So sánh các dòng xe hạng A nào đáng mua nhất năm 2022
Xe hạng A là gì? Các dòng xe Sedan hạng A nào đáng mua nhất tại thị trường Việt Nam? Tất cả lời giải đáp sẽ được chi tiết trong bài viết dưới đây, mời mọi người cùng tham khảo.
Xe hạng A là gì?
Xe hạng A hay còn gọi là các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ sử dụng hệ thống động cơ từ 1 lít đến 1.2 lít và được các chuyên gia phân loại theo kích thước tổng thể, cụ thể như sau:
- Kích thước xe ô tô 4 chỗ từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)
- Kích thước ô tô 5 chỗ từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)
- Kích thước ô tô 7 chỗ từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)
Các dòng xe hạng A có thể di chuyển linh hoạt trong thành phố, đô thị nhờ kích thước nhỏ, xe dễ dàng xoay đầu xe ở những cung đường hẹp. Tuy nhiên, khi di chuyển trên đường cao tốc, xe vẫn có thể đi nhanh nhưng sẽ rất nguy hiểm khi có va chạm mạnh.
So sánh các dòng xe hạng A nào đáng mua nhất?
Kia Morning có giá từ 290 - 390 triệu đồng
Kia Morning là một trong những mẫu xe ô tô thuộc phân khúc Hatchback 4 chỗ đến 5 chỗ ngồi hạng A cỡ nhỏ, giá rẻ và được phân phối trên thị trường nội địa theo hình thức lắp ráp trong nước. Kia Moring hiện là dòng xe được rất nhiều khách hàng ưa chuộng lựa chọn mua bán xe ô tô và chạy trong đô thị rất thuận tiện.
Kia Morning phù hợp với mọi đối tượng khách hàng trẻ trung hiện đại. Xe được thiết kế với đa dạng phiên bản, màu sắc khác nhau để khách hàng tùy chọn. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Kia Morning là 3.595 x 1.595 x1.485 mm, chiều dài cơ sở là 2.400 mm. Thiết kế bánh xe hướng ra góc và hơi nhô giúp xe có bán kính vòng quay nhỏ và trông thể thao hơn.
Bên cạnh đó, phần nội thất xe ô tô được trang bị đầy đủ các tiện ích cần thiết như vô lăng 2 chấu độc đáo tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp GPS, AUX, USB.
Kia Morning sử dụng hệ thống động cơ xăng Kappa 1.2 lít, công suất cực đại đạt 68 mã lực tại 6000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.
4 phiên bản Kia Morning khác nhau đang được bán tại Việt Nam mà khách hàng có thể tham khảo bảng giá như sau:
- Kia Morning Standard MT (Máy Xăng): 299 triệu đồng
- Kia Morning Standard AT (Máy Xăng): 329 triệu đồng
- Kia Morning Deluxe (Máy Xăng): 355 triệu đồng
- Kia Morning Luxury (Máy xăng): 393 triệu đồng
Xem thêm:
Hyundai Grand i10 có giá từ 315 - 415 triệu đồng
Hyundai Grand i10 là một trong các dòng xe Sedan hạng A bán chạy nhất trên thị trường đối với các đối thủ trong cùng phân khúc. Xe đang được phân phối trên thị trường nội địa theo hình thức lắp ráp trong nước, là đối thủ cạnh tranh thứ hạng gay gắt của mẫu xe kia Morning. Và đây cũng là một trong các dòng sedan hạng A duy nhất thuộc phân khúc này.
Xe có thiết kế trung tính, mềm mại và thanh thoát nên dễ dàng chinh phục được những khách hàng đứng tuổi. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 3765 x 1660 x 1505 mm cho tất cả phiên bản, chiều dài cơ sở là 2425 mm, khoảng sáng gầm là 152 mm.
Về phần nội thất, không gian bên trong xe rộng rãi hơn so với đối thủ và cũng được trang bị khá đầy đủ tiện nghi cần thiết như: ghế bọc da 2 tông màu nổi bật, màn hình cảm ứng với kích thước 7 inch, hỗ trợ giải trí với các kết nối Bluetooth/AUX/MP3/Radio.
Hyundai Grand i10 sử dụng hệ thống động cơ Kappa 1.2 lít, công suất cực đại đạt 68 mã lực tại vòng quay 6000 vòng/phút kết hợp với hộp số tự động 4 cấp.
Hiên tại, hãng Hyundai cung cấp ra thị trường Việt Nam rất nhiều phiên bản xe Grand i10 khác nhau cùng với giá đi kèm như sau:
- Grand i10 hatchback 1.2 MT base 323 triệu đồng
- Grand i10 hatchback 1.2 MT 363 triệu đồng
- Grand i10 hatchback 1.2 AT 393 triệu đồng
- Grand i10 sedan 1.2 MT base 343 triệu đồng
- Grand I10 sedan 1.2 MT 383 triệu đồng
- Grand I10 sedan 1.2 AT 405 triệu đồng
Xem thêm:
Toyota Wigo có giá 345 triệu đồng
Toyota Wigo được chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam tại triển lãm ô tô Việt nam tháng 8/2017. Hiện đang được phân phối trong nước theo hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Mẫu xe có thiết kế năng động, đơn giản nhưng vẫn giữ nét tinh tế, phù hợp với mọi đối tượng khách hàng khác nhau. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.660 x 1.600 x 1.520 mm cho cả hai phiên bản, chiều dài cơ sở là 2455 mm, khoảng sáng gầm 160mm, bán kính vòng quay là 5,6m.
Về nội thất, Wigo mang nét đơn giản và thực dụng hơn với không gian mở rộng, thoáng đãng, nhưng ít tiện ích hiện đại hơn như: Ghế ngồi xe Wigo được bọc nỉ, Vô-lăng 3 chấu tích hợp phím chức năng, màn hình LCD nhỏ dành cho bản số sàn và màn hình cảm ứng dành cho bản số tự động tích hợp kết nối Bluetooth, AUX, USB, Wifi…
Toyota Wigo sở hữu hệ thống động cơ 1.2 lít,công suất cực đại đạt 86 mã lực tại vòng quay là 6.000 vòng/phút, đi kèm là hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Wigo được bán ra với 2 phiên bản khác nhau, gồm bản
- Wigo G AT 405 triệu đồng
- Wigo G MT 345 triệu đồng.
Xem thêm:
Honda Brio có giá từ 418 - 454 triệu đồng
Honda Brio là mẫu xe Hatchback hạng A cỡ nhỏ dành cho thành thị của hãng xe Honda, Nhật Bản, chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam vào ngày 18/06/2019.
Xe sở hữu vẻ ngoài năng động và nhỏ gọn, đa dạng màu sắc tùy chọn như màu đen, trắng, xám, bạc, đỏ, vàng, cam. Kích thước tổng thể dài x rộng x cao của Brio lần lượt là 3815 x 1680 x 1485 mm, chiều dài cơ sở là 2405mm, khoảng sáng gầm là 154mm và bán kính vòng quay là 4,6m. Brio được trang bị hệ thống chiếu sáng phía trước gồm có đèn pha halogen và dải đèn định vị ban ngày LED. Phần hông xe có những đường dập nổi khỏe khoắn, đi kèm là gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ cùng bộ mâm có kích thước 15 inch rất vừa vặn. Cụm đèn hậu Halogen phía sau có thiết kế hình chữ C độc đáo.
Về nội thất, xe được trang bị khá đầy đủ và đơn giản các tiện ích như: vô lăng 3 chấu đa chức năng, ghế ngồi bọc nỉ, các tựa đầu hàng ghế trước của xe có thể nâng/hạ, các nút bấm chỉnh hệ thống điều hòa trên xe, màn hình cảm ứng 6.1 inch, đầu CD, DVD, Radio, hỗ trợ kết nối USB, iPhone, iPod, AUX và Bluetooth.
Honda Brio sở hữu hệ thống động cơ 1.2L, i-VTEC, SOHC, công suất cực đại đạt 90 mã lực, mômen xoắn cực đại 110 Nm, đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT.
Về tính an toàn trên xe, Brio được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như: 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD.
Honda Brio bao gồm các phiên bản sau:
- Honda Brio G: 418 triệu đồng
- Honda Brio RS: 448 triệu đồng
- Honda Brio RS: 450 triệu đồng
- Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu đồng
- Honda Brio RS Two-Tone: 454 triệu đồng
Xem thêm:
Ngoài Hyundai Grand i10 sở hữu mẫu xe sedan hạng A duy nhất được bán trên thị trường, thì trong phân khúc này, hầu hết các hãng xe đều chỉ sản xuất mẫu Hatchback 4 chỗ đến 5 chỗ là chủ yếu. Vì thế, nếu khách hàng nào quan tâm đến các dòng xe sedan hạng A thì có thể trực tiếp tìm hiểu về mẫu xe Hyundai Grand i10 nhé!
Carmudi.vn - kênh trực tuyến cung cấp các dịch vụ tư vấn hỗ trợ mua bán xe ô tô mới, xe ô tô cũ đã qua sử dụng với giá tốt nhất đến từ Thụy Điển.