Tổng hợp các mức phí bảo hiểm TNDS bắt buộc với xe ô tô trong năm 2020
Mọi xe cơ giới lưu thông tại Việt Nam đều phải có bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vì thế, các chủ xe ô tô nên nắm rõ mức phí của loại bảo hiểm này để đảm bảo quyền lợi cá nhân.
Tại sao phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự?
Luật Giao thông đường bộ Việt Nam quy định mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) là điều bắt buộc đối với tất cả chủ xe ô tô và các loại xe cơ giới khác. Chủ xe có thể sẽ bị phạt khá nặng nếu không xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS.
Việc tham gia bảo hiểm TNDS về cơ bản nhằm giảm gánh nặng đền bù khi gây ra tai nạn của chủ xe cơ giới thông qua đóng phí bảo hiểm cho công ty bảo hiểm. Trong trường hợp xảy ra tai nạn giao thông, công ty bảo hiểm sẽ chi trả khoản tiền tương ứng cho những thiệt hại về tính mạng, thân thể và tài sản của người bị nạn do người tham gia bảo hiểm gây ra.
Mức phí bảo hiểm hàng năm chỉ dao động từ vài trăm đến vài triệu đồng. Tuy nhiên, nếu có tai nạn xảy ra, chủ xe ô tô có thể được bảo hiểm bồi thường hàng trăm triệu đồng cho bên bị thiệt hại.
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô cập nhật mới nhất
Mức phí bảo hiểm xe ô tô được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC cụ thể như sau:
Số TT | Loại xe | Phí bảo hiểm năm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe < 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Xe từ 6 - 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Xe từ 12 - 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Xe > 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe Pickup, Minivan | 933.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1 | Xe < 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Xe trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||
1 | Xe < 3 tấn | 853.000 |
2 | Xe từ 3 - 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Xe từ 8 - 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Xe > 15 tấn | 3.200.000 |
Chú ý:
- Xe tập lái có mức phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí của xe ô tô kinh doanh/không kinh doanh vận tải.
- Mức phí của xe taxi bằng 170% mức phí của xe ô tô chở hàng.
- Các phí trên chưa bao gồm thuế VAT.
Mức bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định cụ thể mức phí bồi thường áp dụng chung đối với ô tô cho những tổn thất về thân thể, tính mạng, tài sản của bên thứ 3 như sau:
- Thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn
- Thiệt hại về tài sản: 100 triệu đồng/vụ tai nạn
Tuy nhiên, công ty bảo hiểm sẽ không có nghĩa vụ thực hiện bồi thường đối với các trường hợp chủ xe hoặc bên thứ 3 cố tình gây ra tai nạn, có ý bỏ trốn sau khi gây tai nạn, không có giấy phép lái xe/sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp/bị tước giấy phép lái xe.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!