Phân hạng các dòng xe phổ thông tại Việt Nam

Những khách hàng không rành về ô tô sẽ cảm thấy “bối rối” khi không biết chiếc xe mình định mua nằm ở phân khúc nào, ưu nhược điểm ra sao và so với đối thủ cùng phân khúc thì có đáng mua không. Bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách phân hạng các dòng xe tại Việt Nam

Ngoài cách phân biệt các dòng xe như Sedan, SUV, hatchback, Coupe hoặc Pick – up… trong từng dòng xe lại có những phân hạng khác nhau theo kích thước, trang bị và giá tiền.

Phân hạng các dòng xe phổ thông tại Việt Nam

Hạng A

Đây là dòng xe mini gia đình cỡ nhỏ, thường được giới mộ điệu ô tô gọi với cái tên khá dân dã là “xe đi chợ”. Với ngoại hình nhỏ nhắn, động cơ dưới 1.5L, những chiếc xe hạng A trở nên tiện lợi khi di chuyển linh hoạt trong phố và nhờ công suất nhỏ nên khá tiết kiệm nhiên liệu. Phân khúc hạng A được đa số khách hàng lựa chọn nhờ giá thành rẻ, chỉ từ 300 – 500 triệu đồng là bạn có thể “rước” về một chiếc Kia Morning, Chevrolet Spark, Hyundai I10 hoặc Mitsubishi Mirage.

Xe hạng A

Hạng B

Do đặc điểm dòng xe hạng A có thiết kế khá nhỏ và khung gầm không đủ cứng chắc cho những hành trình dài. Những khách hàng có nhu cầu cao hơn sẽ quan tâm đến phân khúc hạng B với động cơ khỏe hơn, khung gầm chắc chắn hơn, một số xe có khoang hành lý riêng để đồ và giá thành cũng vừa phải. Cụ thể, xe hatchback thường có chiều dài đạt mức 3,9m và phiên bản sedan dừng ở mức 4,2m. Với số tiền từ 550 – 700 triệu đồng bạn có thể mua được các xe như Honda City, Ford Fiesta, Toyota Vios hoặc Mazda 2. Dung tích động cơ thường là 1.6 đến dưới 2.0L, mặc dù khỏe hơn các xe hạng A nhưng nếu di chuyển đường xa với đầy đủ 4 người cùng hành lý, đa số các xe hạng B sẽ tỏ ra “ì ạch” và người lái cũng thấy khó khăn khi phải vượt những phương tiện khác.

xe hạng B

Hạng C

Hạng C thật sự là một “đấu trường” khi các hãng xe liên tục tung ra những sản phẩm để dành giật miếng bánh thị phần. Các mẫu xe hạng C có chiều dài tối đa thường ở mức 4,3m tạo không gian thoải mái cho cả 4 hành khách trong xe. Đây là dòng xe đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng khi di chuyển dễ dàng trong phố và có sức mạnh tối ưu trên xa lộ nhờ sử dụng động cơ trên 1.8L và dưới 2,5L. Mức giá của xe hạng C cũng cao hơn, khi thường rơi vào khoảng 600 – 800 triệu đồng. Hàng loạt các tên tuổi nổi bật đang cạnh tranh nhau gồm có Ford Focus, Honda Civic, Mazda3, Hyundai Elantra và “ông hoàng doanh số” Toyota Altis.

xe hạng C

Đặc biệt, phân khúc này đã bắt đầu xuất hiện những hãng xe sang như Mini của BMW đóng góp dòng Mini Cooper và Mini Country man với ngoại hình cực kỳ ấn tượng với giá thành từ 1,2 – 1,6 tỉ đông

Hạng D

Người dùng đã khá quen thuộc với dòng xe hạng D – sedan bình dân cỡ lớn, điển hình là Chiếc Toyota Camry xuất hiện tại thị trường Việt Nam hơn 15 năm qua. Có kích thước gần 4,7m các xe sedan hạng D tạo khá nhiều không gian để người ngồi băng ghế sau cảm thấy thoải mái trên những hành trình dài, thêm vào đó độ cách âm và độ êm của hệ thống giảm sốc cũng khá hoàn hảo. Phân khúc hạng D thường có dung tích động cơ từ 2.0 đến 3.5L nên bạn không cần lo lắng về khả năng tăng tốc và sức vọt của xe.

xe hạng D

Cũng vì những tiện nghi cao cấp mà xe mang lại nên giá thành của phân khúc này rơi vào mức 900 – 1,2 tỉ đồng. Thời gian gần đây, phân khúc hạng D đón thêm các tân binh đến từ xứ sở kim chi như Hyundai Sonata, Kia Optima có lợi thế nhờ giá thành rẻ và trang bị nhiều tính năng.

Carmudi Việt Nam

back
Carmudi Vietnam
BMW X3 sDrive20i Msport 2023

BMW X3 sDrive20i Msport 2023

10,000 km

1 tỷ 939 triệu

Toyota Land Cruiser Prado TX-L 2015

Toyota Land Cruiser Prado TX-L 2015

240,000 km

1 tỷ 80 triệu

Hyundai Grand i10 2024

Hyundai Grand i10 2024

0 km

420 triệu

Mazda 2 1.5AT 2024

Mazda 2 1.5AT 2024

0 km

408 triệu

Ford Escape 2014

Ford Escape 2014

91,000 km

435 triệu

Đánh giá:
5/5 (10 đánh giá)
Chia sẻ
Tôi cần bán xe cũ