Mitsubishi Triton 2022: giá bán, hình ảnh và thông số kỹ thuật
Cập nhật giá bán xe Mitsubishi Triton 2022 các phiên bản, mẫu xe bán tải 5 chỗ nhập khẩu, hình ảnh nội thất, ngoại thất và thông số kỹ thuật.
Mitsubishi Triton là mẫu xe nổi bật trong phân khúc xe bán tải tại Việt Nam, ra đời năm 1978, hiện đang ở thế hệ thứ 6 (2015-nay). Trên thế giới, tại một số thời điểm mẫu bán tải này còn có tên gọi là Mitsubishi Forte, Strada, L200, Mighty Max,...
Mặc dù đi bên cạnh những cái tên sừng sỏ như Ford Ranger, Toyota Hilux, Mazda BT-50, Chevrolet Colorado, Nissan Navara, Isuzu D-max…song Mitsubishi Triton vẫn tự tin chinh phục người dùng bằng thiết kế phong cách đường phố mạnh mẽ và trang bị nhiều công nghệ an toàn nổi bật.
Lần nâng cấp giữa vòng đời gần đây nhất là vào năm 2019, với một số thay đổi ở mặt ca lăng, cản trước cùng trang bị trong khoang cabin. Cho đến cuối năm 2021, hãng xe Nhật quyết định giới thiệu thế hệ thứ 6, với nhiều tính năng mới đầy thú vị, hứa hẹn sẽ gặt hái nhiều thành công, đặc biệt ở thị trường châu Á.
Theo những thôn tin ban đầu từ hãng , Mitsubishi Triton 2022 vẫn sử dụng động cơ diesel MIVEC 2.4 lít với công suất 181 mã lực và mô-men xoắn 430 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động Super Select 4WD.
Xe cũng được trang bị hàng loạt tính năng an toàn hàng đầu như: giảm thiểu va chạm phía trước (FCM), cảnh báo điểm mù với hỗ trợ chuyển làn (BSW với LCA), cảnh báo giao thông cắt ngang phía sau (RCTA), hệ thống giảm thiểu gia tốc sai bằng siêu âm (UMS), chùm sáng tự động (AHB) và 7 túi khí (phía trước, bên hông, rèm, đầu gối của người lái xe).
Ngoài ra, xe Mitsubishi Triton 2022 còn được nhà sản xuất trang bị nhiều tính năng công nghệ hiện đại như: màn hình toàn diện (camera đỗ xe 360 độ), camera hành trình và màn hình cảm ứng 7,0 inch tiêu chuẩn tích hợp Apple CarPlay và Android Auto.
Dưới đây là thông tin về Mitsubishi Triton đang được bán tại Việt Nam để người dùng tham khảo.
Thông số kỹ thuật
Thông số/Phiên bản | 4x2 MT | 4x2 AT MIVEC | 4x4 MT MIVEC | 4x2 AT MIVEC Premium | 4x4 AT MIVEC Premium |
Kích thước | |||||
Số chỗ ngồi | 05 | ||||
Kích thước DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.775 | 5.305 x 1.815 x 1.780 | 5.305 x 1.815 x 1.795 | ||
Kích thước thùng xe (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.000 | ||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 205 | 220 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.9 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.705 | 1.740 | 1.915 | 1.810 | 1.925 |
Động cơ | |||||
Loại động cơ | 2.4L Diesel MIVEC DI-D Low Power | 2.4L Diesel MIVEC DI-D High Power | |||
Công suất cực đại (PS/rpm) | 136/3.500 | 181/3.500 | |||
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 324/1.500-2.000 | 430/2.500 | |||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 75 | ||||
Hộp số | 6MT | 6AT | 6MT | 6AT - Sport mode | |
Dẫn động | Cầu sau | 4WD | Cầu sau | 4WD-II | |
Khóa vi sai cầu sau | - | Có | - | Có | |
Trợ lực lái | Thủy lực | ||||
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng | ||||
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | ||||
Phanh trước | Đĩa thông gió 16 inch | Đĩa thông gió 17 inch | |||
Phanh sau | Tang trống | ||||
Lốp xe trước/sau | 245/70R16 | 245/65R17 | 265/60R18 | ||
Ngoại thất | |||||
Đèn trước | Halogen | LED | |||
Đèn pha tự động | Không | Có | |||
Cảm biến bật/tắt đèn | Không | Có | |||
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | |||
Đèn sương mù | Có | ||||
Đèn hậu | LED | ||||
Đèn phanh trên cao | Có | ||||
Cảm biến gạt mưa | Không | Có | |||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, báo rẽ, sưởi | |||
Sưởi kính sau | Có | ||||
Bệ bước hông xe | Có | ||||
Bệ bước cản sau | Có | ||||
Chắn bùn trước/sau | Có | ||||
Nội thất | |||||
Vô lăng & cần số | Urethane | Bọc da | |||
Vô lăng có nút điều khiển | Có | ||||
Vô lăng chỉnh hướng | 2 hướng | ||||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |||
Cruise Control | Không | Có | Không | Có | |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Tiêu chuẩn | LCD | |||
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ cao cấp | Da | ||
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | ||
Điều hòa | Chỉnh tay | Tự động | Tự động 2 vùng | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | |||
Lọc gió điều hoà | Có | ||||
Màn hình trung tâm | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6.75” | |||
Âm thanh | 4 loa | 6 loa | |||
Tựa tay ghế sau | Không | Có | |||
Kính điện cửa ghế lái | 1 chạm | ||||
An toàn | |||||
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Không | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Không | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Không | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Không | Không | Có | Có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Không | Không | Không | Có |
Giảm thiểu va chạm trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Chống tăng tốc ngoài ý muốn | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ chuyển làn đường | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Không | Không | Không | Có |
Camera lùi | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến góc trước | Không | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến sau | Không | Không | Không | Không | Có |
Khóa cửa từ xa | Không | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 2 | 2 | 7 |
Giá bán xe Mitsubishi Triton 2022 tháng 12/2021
Mitsubishi Triton facelift ra mắt thị trường Việt Nam vào 01/2019, xe được nhập khẩu từ Thái Lan với 06 màu ngoại thất: trắng, xám, cam, bạc, nâu, đen.
Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu VND) | Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) | Ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP. khác | |||
Mitsubishi Triton 4×2 AT MIVEC | 630 | 690 | 682 | 682 | – Nắp thùng & Camera lùi Hoặc – Bảo hiểm vật chất & Camera lùi |
Mitsubishi Triton Athlete 4x2 AT | 760 | 818 | 809 | 809 | – Phiếu nhiên liệu trị giá 20 triệu đồng |
Mitsubishi Triton Athlete 4x4 AT | 885 | 953 | 942 | 942 |
Lưu ý: Giá lăn bánh xe Mitsubishi Triton 2022 tạm tính chưa bao gồm các chương trình giảm giá, khuyến mãi trong tháng. Để biết chính xác mức giá hiện tại, vui lòng liên hệ đại lý gần nhất, hoặc hotline của Carmudi để được hỗ trợ nhanh hơn.
Ngoại thất
So với các đối thủ cùng phân khúc, kích thước Mitsubishi Triton 2022 có phần nhỏ hơn, với kích thước tổng thể là 5.305 x 1.815 x 1.795 mm.
Đầu xe mang đến cho người nhìn cảm giác chắc chắn, mạnh mẽ và hầm hố. Các chi tiết kết hợp với nhau chặt chẽ, tạo ra nét Dynamic Shield đặc trưng.
Đèn sương mù thiết kế phá cách theo tạo hình vuông khoét sâu, nằm dưới cụm đèn pha. Cụm đèn Halogen tích hợp công nghệ AHB giúp tăng khả năng chiếu sáng ở mọi điều kiện. Ngoài ra, công nghệ này còn giúp cụm đèn tự chuyển đổi để phản ứng với các phương tiện ở chiều ngược lại. Người lái hoàn toàn có thể tập trung vào lái xe mà không cần phải chỉnh đèn.
Đèn sương mù mạ crom sang trọng, kết hợp tấm ốp cản khoét sâu vào trong, nâng cao tính khí động học cho xe. Ở phiên bản cao cấp, Mitsubishi Triton 2022 có thêm tính năng rửa đèn, cảm biến góc trước của hốc đèn sương mù.
Thân xe có thiết kế mạnh mẽ, vuông vức, với các chi tiết dập nổi dứt khoát. Bậc lên xuống mạ crom sang trọng. La zăng hoa văn hình kim cương 6 chấu dáng vẻ thể thao và thu hút. Hốc bánh xe làm tăng độ hầm hố và cơ bắp cho mẫu bán tải.
Xe được trang bị nhiều công nghệ đáng nể: tay nắm tích hợp nút bấm mở xe thông minh một chạm, gương chiếu hậu chức năng gập và chỉnh điện, sấy gương, đèn báo rẽ dạng Led.
Sau xe Mitsubishi Triton 2022 vẫn là thiết kế vuông vức và cứng cáp. Cụm đèn hậu được bổ sung dải phanh dạng Led, mang đậm chất thể thao, cá tính với thiết kế hình cây búa dạng chữ nhật. Cản sau thiết kế nhô ra nhằm giữ thăng bằng khi xe lên xuống, đồng thời giúp việc lấy hàng ra khỏi thùng xe được dễ dàng hơn.
Thùng xe nhà Mitsubishi khá rộng rãi khi so sánh với một số đối thủ. Kích thước cụ thể (Dài x rộng x cao) lac 1.520 x 1.470 x 475 (mm). Do đó, Triton 2022 chắc chắn sẽ thực hiện tốt sứ mệnh “bán tải” cốt lõi. Chủ xe cũng có những chuyến đi xa cực tiện lợi mà không lo bị chiếm chỗ trong cabin.
Nội thất
Mitsubishi Triton 2022 áp dụng ngôn ngữ thiết kế nội thất J-Line cùng chiều dài trục cơ sở lên tới 3000 mm, tạo ra không gian nội thất rộng rãi và thoải mái cho người dùng. Xe có cách bố trí hợp lý khoa học. Bảng tap-lô thiết kế chữ T quen thuộc, ốp nhôm màu bạc sang trọng.
Cần số có thêm các nút điều khiển, mang lại sự thuận tiện cho người lái. Kết hợp vô lăng 4 chấu bọc da, tạo cảm giác cầm nắm dễ chịu, giúp lái xe dễ dàng vận hành trong mọi hoàn cảnh.
Toàn bộ ghế xe Mitsubishi đều được bọc da sang trọng cùng những đường may khâu tỉ mỉ, cẩn thận. Ghế lái có chức năng chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ bên cạnh chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế thứ 2 được trang bị 3 tựa đầu thoải mái. Ghế ngồi giữa có thêm khay để ly, kiêm bệ tỳ tay tiện lợi.
Tiện nghi
Mitsubishi Triton 2022 có sự đột phá mạnh mẽ bởi được trang bị cửa gió điều hoà cực mạnh. Hệ thống điều hoà tự động, có thể điều chỉnh tốc độ gió, có khả năng làm mát nhanh, mang đến sự dễ chịu cho hành khách.
Hệ thống giải trí của Mitsubishi Triton 2022 cũng được đánh giá bậc nhất phân khúc. Với các tính năng như màn hình giải trí 6.75 inch, kết nối Android Auto và Apple Carplay, USB, AUX, âm thanh 6 loa, chìa khóa thông minh…
Vận hành
Mitsubishi Triton 2022 được trang bị duy nhất khối động cơ 2.4L Diesel MIVEC, tạo ra công suất tối đa 181 mã lực tại và momen xoắn cực đại 430Nm, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp cùng 2 tùy chọn truyền động cầu sau và hai cầu SuperSelect cho những cung đường phức tạp, khắc nghiệt.
Đi kèm đó là hàng loạt trang bị hiện đại như: Hệ thống hỗ trợ xuống dốc; Giảm chấn sau tái thiết kế; Nút chọn chế độ Địa hình (Offroad Mode)
An toàn
Mitsubishi Triton 2022 được nhà sản xuất ưu ái trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết và nổi bật phân khúc. Hệ thống an toàn đảm bảo cho lái xe tự tin di chuyển trên các làn đường mà không cần phải lo ngại về độ an toàn.
bao gồm:
Hệ thống 7 túi khí
Hệ thống giảm va chạm trước FCM
Hỗ trợ chuyển làn đường LCA
Cảnh báo điểm mù BSW
Chống tăng tốc ngoài ý muốn UMS,...
Tổng kết
Có thể kể đến những ưu điểm của Mitsubishi Triton 2022 như: Thiết kế ngoại hình mạnh mẽ và nam tính; Tính năng an toàn được trang bị nhiều hơn bản cũ; Không gian nội thất rộng rãi với hàng ghế sau độ nghiêng lớn; Khả năng off-road tốt; Trang bị hệ thống dẫn động Super Select 4WD-II.
Tuy nhiên, xe vẫn tổn tại những hạn chế như: Thiết kế đuôi xe thiếu cân xứng với sự mạnh mẽ ở phần đầu; Màn hình cảm ứng trung tâm độ phân giải, độ nhạy chưa tốt; Không có trang bị hộp số tự động 8 cấp như Pajero Sport; Khả năng vận hành chưa sánh được với đối thủ Ford Ranger.
Song với giá bán phải chăng, mẫu xe nhà Mitsubishi chắc chắn vẫn là lựa chọn hợp lý cho những người thích cầm lái xe bán tải.
Mua xe đã qua sử dụng tại Đấu Giá Ô Tô trên Carmudi- chương trình đấu giá xe trực tuyến duy nhất tại Việt Nam. Với hàng trăm xe từ người bán trên khắp mọi miền, bạn dễ dàng tìm kiếm một chiếc SUV, Sedan, hatchback, xe tải, xe bán tải… Tham gia đấu giá ngay để thắng chiếc xe mơ ước với mức giá tốt hơn mong đợi. |
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!