Chi phí nuôi xe ô tô tại Việt Nam là bao nhiêu? Cập nhật 2022
Bên cạnh số tiền mua ô tô thì chi phí nuôi xe ô tô, chăm sóc xe cũng là vấn đề khiến nhiều người phải đau đầu do không dự tính kỹ càng.
Mua được một chiếc ô tô phục vụ nhu cầu cá nhân là điều không quá dễ dàng đối với nhiều người. Vì vậy từ trước đến nay, ô tô không chỉ là phương tiện di chuyển mà còn là món tài sản lớn của người Việt. Mua xe oto đã khó, chăm sóc và duy trì “sự sống” cho xế cưng cũng là điều khiến nhiều chủ xe phải đau đầu và khổ sở nếu trước đó không hoạch tính chi phí nuôi ô tô đầy đủ.
Vậy, chi phí nuôi xe ô tô tại Việt Nam ước tính khoảng bao nhiêu?
Chi phí nuôi ô tô cố định
Thông thường, dù sử dụng loại xe nào thì chủ xe cũng phải chi trả một số khoản chi phí cố định, gồm:
- Phí đăng kiểm
Phí đăng kiểm phải đóng mỗi lần đăng kiểm định kỳ theo chu kỳ 30/18/12/6 tháng, dưới đây là biểu phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2021 căn cứ theo quy định tại thông tư số 238/2016 của Bộ tài chính cho từng loại xe:
Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới (nghìn đồng) | Lệ phí cấp giấy chứng nhận (nghìn đồng) | Tổng tiền (nghìn đồng) |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560 | 50 | 610 |
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350 | 50 | 400 |
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320 | 50 | 370 |
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280 | 50 | 330 |
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180 | 50 | 230 |
Rơ mooc và sơ mi romooc | 180 | 50 | 230 |
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350 | 50 | 400 |
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320 | 50 | 370 |
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280 | 50 | 330 |
Ô tô dưới 10 chỗ | 240 | 100 | 340 |
Ô tô cứu thương | 240 | 50 | 290 |
- Phí bảo trì đường bộ
Đây là loại phí thu hàng năm hoặc theo thời hạn đăng kiểm tùy theo nhu cầu và điều kiện của người sử dụng. Theo Thông tư 293/2016/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho ô tô mới nhất 2021 được quy định cụ thể như sau:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
- Bảo hiểm bắt buộc
Theo biểu phí bảo hiểm bắt buộc do Bộ Tài chính ban hành, các loại xe dưới 6 chỗ ngồi phải đóng phí 437.000 đồng/năm và mức phí này sẽ là 794.000 đồng/năm đối với xe từ 6-11 chỗ ngồi. (Phí chưa bao gồm thuế, áp dụng cho dòng xe không kinh doanh).
- Bảo hiểm vật chất xe (thường được gọi là bảo hiểm thân vỏ hay bảo hiểm hai chiều)
Đây là loại bảo hiểm tự nguyện mà khách hàng có thể lựa chọn tham gia hoặc không. Mức phí bảo hiểm vật chất xe được tính trên giá trị thực tế của chiếc xe ô tô tại thời điểm mua bảo hiểm. Thông thường, mức này dao động trong khoảng 1,5% giá trị xe. Đối với các mẫu xe cỡ nhỏ (giá trị 500 triệu đồng), mức bảo hiểm này nằm trong khoảng 8-12 triệu đồng.
- Phí giữ xe
Tùy thuộc vào địa điểm chọn gửi mà mức chi phí gửi xe của bạn sẽ khác nhau. Thông thường sẽ dao động khoảng từ 1-2 triệu đồng/tháng. Nếu bạn sở hữu không gian giữ xe tại nhà thì sẽ không phải mất khoản phí này.
Chi phí nuôi xe ô tô linh hoạt
Bên cạnh mức chi phí nuôi ô tô cố định được nêu trên, chủ xe cần phải bỏ thêm một khoản tiền không nhỏ cho các chi phí không cố định khác. Mức chi phí này phụ thuộc vào mức độ sử dụng xe của từng người:
- Phí nhiên liệu: Dao động từ 1.5 triệu đồng/tháng (đối với người sử dụng xe di chuyển khoảng 1.000 km/tháng) hoặc 3 triệu đồng/tháng (đối với xe đi khoảng 2.000 km/tháng).
- Phí cầu đường BOT: Khoảng 500.000 đồng/tháng. Nếu xe chỉ phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày thì chi phí này không ảnh hưởng nhiều đến quá trình sử dụng của người dùng.
- Phí bảo dưỡng định kỳ: Để chiếc xe có thể sạch sẽ, vận hành êm ái….thì bạn phải thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng và chăm sóc xe. Chi phí này ước tính 3 triệu/ năm nếu xe bạn không bị hư hỏng nặng.
- Phí gửi xe bên ngoài: Chắc chắn sẽ có những lúc bạn gửi xe bên ngoài khi đi công việc, hẹn hò hay ăn uống cùng gia đình. Chi phí ước tính hàng tháng rơi vào khoảng 500.000 đồng.
- Phí phạt: Đây là phí chẳng ai muốn nhưng rất dễ phải “ngậm ngùi” bỏ tiền vì những trường hợp không đáng. Ước tính phí này khoảng 3-4 triệu/năm.
Như vậy, nếu tính sơ qua, tổng các loại phí khi sử dụng ô tô cố định và không cố định mà bạn cần phải chi trả hàng tháng để nuôi “xế cưng” của mình trung bình khoảng 2,5 - 3,75 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, sau khi sử dụng xe khoảng 4-6 năm, bạn cũng phải bỏ ra một khoản tiền “kha khá” để thay thế một số chi tiết hư hỏng…
Ví dụ một chiếc xe tầm giá 500 triệu đồng sẽ có chi phí nuôi xe hàng năm ước tính như sau:
Loại phí | Số tiền |
Phí đăng kiểm | 340.000 đồng |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng |
Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc | 437.000 đồng |
Phí bảo hiểm vật chất | 8.000.000 - 12.000.000 đồng |
Phí gửi xe | 14.000.000 - 24.000.000 đồng |
Phí chăm sóc và bảo dưỡng | 4.000.000 - 8.000.000 đồng |
Tổng cộng | 28.337.000 - 46.337.000 đồng |
Trên đây là dự tính chi phí nuôi ô tô hàng tháng dành cho những khách hàng đang có dự tính mua xe. Mặc dù mức chi phí nuôi xe ô tô chỉ mang tính tương đối nhưng phần nào phản ánh được khoản tiền mà chủ xe cần phải chuẩn bị trước khi quyết định mua xe.
Như vậy, ngoài chi phí mua xe mới và làm giấy tờ ban đầu thì chủ xe cần bỏ ra trung bình 30 - 45 triệu đồng hàng năm cho các chi phí nuôi ô tô, chưa bao gồm các chi phí phụ thuộc vào tần suất đi lại như chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và chi phí bến bãi theo lượt.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!