Xem phong thủy biển số xe - dịch biển số xe theo phong thủy mới nhất 2022
Theo quan niệm của người Việt Nam, những con số và thứ tự sắp xếp của chúng trong biển số xe có ý nghĩa và ảnh hưởng đến chủ xe.
Rất nhiều người có quan niệm rằng biển số xe có thể mang tới vận may, sức khỏe... và cả vận hạn cho chủ xe. Dưới đây là những cách dịch số xe cơ bản giúp người đọc tìm hiểu những ý nghĩa thú vị về biển số xe.
Cách dịch biển số cơ bản
Số 1 (Nhất): chắn chắn, đứng đầu, độc nhất vô nhị
Số 2 (Mãi): mãi mãi, bền lâu
Số 3 (Tài): phát tài, nhiều tiền tài
Số 4 (Tử): nhiều người quan niệm rằng 4 là số xấu (vì tử là chết)
Số 5 (Ngũ): ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn
Số 6 (Lộc): có nghĩa là Lục, có nhiều lộc, phúc
Số 7 (Thất): thường được hiểu là mất.
Số 8 (Phát): Có nghĩa là bát, tức phát tài, phát triển
Số 9 (Thừa): có nghĩa là Cửu, trường tồn, con số to nhất
Mỗi con số có một ý nghĩa riêng, ta chỉ cần ghép lại để dịch được ý nghĩa của biển số xe.
Nhiều người quan niệm biển số đẹp sẽ có đuôi là: 68 – Lộc phát, 8386 – Phát tài, phát lộc, 79 – Thần tài lớn, 39 – Thần tài nhỏ…
Ngược lại, những cặp số mang đến xui xẻo bao gồm: 49, 53 theo quan niệm đây là những cặp số vận hạn trong tuổi của con người “49 chưa qua, 53 đã tới”, 78: thất bát, 44: tứ tử... hoặc do tổng như tổng 1, tổng 4, tổng 7..
Ngoài ra, quan niệm của nhiều người vẫn muốn tránh các số cuối, số lùi (với ý nghĩa là cuộc sống không thể phát triển mà chỉ đi xuống). Không ít người có những cách dịch biển số lạ lẫm bằng cách đọc chệch âm tiết.
18386 : Nhất định phát tài phát lộc
04004 : Không chết, không không chết (bất tử)
15238 : Một năm có tới hai em tán
56789 : Năm sau thất bát mãi hoặc san bằng tất cả
67028 : Xấu bẩn không ai tán
12508 : Mười hai năm không tắm
40788 : Bốn mùa không thất bát
99511 : Mãi mãi nằm một chỗ
12112 : Bước đều bước
00378 : Phong ba bão táp
83983 : Phát tài mãi phát tài
....
Cách dịch biển số xe theo phong thủy
Các chuyên gia phong thủy đã dành rất nhiều thời gian và công sức nghiên cứu về cách dịch biển số xe theo phong thủy. Phương thức dịch này ngày càng được áp dụng nhiều, giúp chủ xe xác định được ý nghĩa của biển số xe mình.
Theo đó, để có được kết quả, ta áp dụng công thức như sau: Lấy 4 số cuối (hoặc 5 số cuối) của biển số xe chia cho 80. Sau đó trừ cho phần nguyên, lấy số dư còn lại nhân với 80. Kết quả ra được tương ứng với bảng dưới đây:
01 - Thiên địa thái bình | 21. Minh nguyệt quay chiều | 41 - Đức vọng cao thượng | 61 - Danh lợi đầy đủ |
02 - Không phân định | 22 - Thu thủy phụng sương | 42 - Mười nghề không thành | 62 - Căn bản yếu kém |
03 - Tiến tới như ý | 23 - Mặt trời mọc | 43 - Hoa trong mưa đêm | 63 - Đạt được vinh hoa phú quí |
04 - Bị bệnh | 24 - Da môn khánh dư | 44 - Buồn tủi cuộc đời | 64 - Cốt nhục chia cắt |
05 - Trường thọ | 25 - Tính cách anh mẫn | 45 - Sống mới vận tốt | 65 - Phú quí trường thọ |
06 - Sống an nhàn dư dả | 26 - Biến hóa dị kỳ | 46 - Gặp nhiều chuyện buồn | 66 - Trong ngoài không hòa nhã |
07 - Cương nghị quyết đoán | 27 - Dục vọc vô tận | 47 - Hoa khai nở nhụy | 67 - Đường lợi thông suốt |
08 - Ý chí kiên cường | 28 - Tự hào sinh lý | 48 - Lập chí | 68 - Lập nghiệp hưng gia |
09 - Hưng tân cúc khai | 29 - Dục vọng khó khăn | 49 - Nhiều điều xấu | 69 - Đi đứng ngồi không yên |
10 - Vạn sự kết cục | 30 - Chết đi sống lại | 50 - Một thành một bại | 70 - Diệt vong thế hiếu |
11 - Gia vận được tốt | 31 - Trí dũng được chí | 51 - Thịnh yếu xen kẽ | 71 - Hưởng tinh thần khó chịu |
12 - Ý chí yếu mềm | 32 - Ước thấy | 52 - Biết trước sự việc | 72 - Suối vàng chờ đón |
13 - Tài chí hơn người | 33 - Gia môn hưng thạnh | 53 - Nội tâm u sầu | 73 - Chí cao sức yếu |
14 - Nước mắt thiên ngạn | 34- Gia đình tan vỡ | 54 - Không thiếu nạn nhưng không do vận may | 74 - Hoàn cảnh gặp bắt trắc |
15 - Đạt được phước thọ | 35 - Bình an ôn hòa | 55 - Ngoài tốt trong khổ | 75 - Thủ được bình an |
16 - Quới nhân hỗ trợ | 36 - Phong ba không ngừng | 56- Thảm thương | 76 - Vĩnh biệt ngàn thu |
17 - Vượt qua mọi khó khăn | 37 - Hiển đạt uy quyền | 57 - Cây thông trong vườn tuyết lạc | 77 - Vui sướng cực đỉnh |
18 - Có chí thì nên | 38 - Ý chí yếu hèn | 58 - Khổ trước khỏe sau | 78 - Về già buồn tủi |
19 - Đoàn tụ ông bà | 39 - Vinh hoa phú quý | 59 - Mất phương hướng | 79 - Hồi sức |
20 - Phí nghiệp vở vân | 40 - Cẩn thẩn được an | 60 - Tối tăm không ánh sáng | 80 - Gặp nhiều xui xẻo |
Chẳng hạn biển số xe là 23456
Lấy 23456/80 = 293,2. Sau đó lấy 293,2 trừ phần nguyên, tức là: 293,2 – 293 = 0,2. Tiếp tục lấy 0,2 x 80 = 16. Ý nghĩa là “Quới nhân hỗ trợ".
Dịch biển số xe theo ngũ hành
Theo cách dịch này, mỗi số trong biển sẽ quy ra được một hành dựa vào ngũ hành. Sau đó dựa vào quy luật tương sinh tương khắc để biết được biển số đó tương xung với mệnh của mình không. Nhiều người vẫn có tâm lý rằng chỉ khi biển số hợp ngũ hành thì mới an tâm tham gia giao thông. Đồng thời công việc, sự nghiệp cũng phát triển thuận lợi.
Mệnh trong ngũ hành còn cho biết màu xe tương hợp nhất. Màu xe hợp mệnh thì xe vận hành suôn sẻ, ít hỏng vặt. Ngược lại nếu màu xe xung khắc. Vì vậy khi mua xe, nhiều người chú trọng chọn cả màu sắc xe theo ngũ hành.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!