Cập nhật bảng tính chi phí mua xe cũ và mới (2021)
Mua xe ô tô mới hay mua ô tô đã qua sử dụng đều phải chi một khoản tiền không hề nhỏ, đó có thể là cả một sự tích góp nhiều năm. Vậy để có thể chọn một chiếc xe phù hợp với mức giá tốt, hợp lý, Carmudi mời mọi người cùng tham khảo qua bài viết về bảng tính chi phí mua xe ô tô cũ và mới 2021 ngay bên dưới đây.
Xe oto là một phương tiện mang lại sự tiện nghi và an toàn cao dành cho người sử dụng. Bên cạnh đó, xe ô tô cũng được xem như một tài sản có giá trị cao bởi giá thành đôi khi tương đương cả một ngôi nhà. Vì thế, để sở hữu một chiếc xe ô tô luôn cần có sự tính toán chi phí kỹ lưỡng về các khoản phí phải chi trong ngắn và dài hạn, chẳng hạn như: tiền mua xe ban đầu, mức hao tốn nhiên liệu, phí bảo dưỡng xe, bảo hiểm xe cùng những khoản phí khác. Hầu như mọi người luôn phải nặn óc để dự tính chi phí mua xe cũng như khả năng chi trả cá nhân trước khi quyết định mua một chiếc ô tô mới.
Bảng tính chi phí mua xe ô tô mới
Hiểu được những trăn trở của người dùng, Carmudi sẽ liệt kê chi tiết các chi phí phải trả khi mua xe oto mới theo bảng tính bên dưới như sau:
Danh mục | Chi tiết các khoản phí | Cách tính | Ghi chú |
Giá mua xe mới | Giá mua xe đã niêm yết hoặc đã được giảm | Giá xe ban đầu được công bố của hãng hoặc đã được trừ đi giá giảm. | Tùy theo loại xe và chương trình khuyến mãi của hãng/đại lý |
Phí đăng ký | Phí trước bạ | Xe bán tải: 6% - 7,2% giá niêm yết Xe ô tô dưới 9 chỗ: từ 10% - 15% giá niêm yết | Tùy nơi sẽ có mức tính phần trăm tương ứng |
Phí đăng kiểm | 230.000 đồng - 560.000 đồng/lần đăng kiểm/xe | Tùy theo từng loại xe | |
Các loại phí khác | Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng/12 tháng | Tùy nơi |
Phí đăng ký xe mới và cấp biển số | 2.000.000 đồng - 20.000.000 đồng/biển số | Tùy nơi | |
Bảo hiểm | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Xe dưới 6 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là 437.000 đồng/12 tháng | Bắt buộc và tùy theo loại xe |
Bảo hiểm vật chất | khoảng 9.774.000 đồng/12 tháng | Không bắt buộc và phụ thuộc tỉ lệ tính phí và giá trị xe | |
Tổng tiền | Cộng tất cả các chi phí phải trả khi mua ô tô mới ở trên thì số tiền thực để sở hữu một chiếc xe có thể cao, khoảng 20% giá niêm yết ban đầu. |
Bạn có thể tham khảo ví dụ trong bảng tính chi phí mua xe ô tô Honda Brio RS 1.2CVT (2 tông màu) 2021 dòng xe hatchback, mua xe khu vực Hồ Chí Minh, theo giá niêm yết như sau:
Danh mục | Chi tiết các khoản phí | Dự tính |
Giá mua xe mới | Xe Honda Brio RS 1.2CVT (2 tông màu) 2021 | 452.000.000 đồng/xe |
Phí đăng ký | Phí trước bạ | Xe ô tô dưới 9 chỗ: tính theo 10% giá niêm yết là 45.200.000 đồng/xe |
Phí đăng kiểm | 230.000 đồng | |
Các loại phí khác | Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng/12 tháng |
Phí đăng ký xe mới và cấp biển số | 11.000.000 đồng/biển số | |
Bảo hiểm | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 đồng/12 tháng |
Bảo hiểm vật chất | Không bắt buộc | |
Tổng tiền dự tính chi phí mua xe là | 510.197.000 đồng/xe |
Lưu ý : Trên đây là cách tính mua xe ô tô cũ để người dùng tham khảo và chưa hẳn là con số chính xác khi mua xe ô tô. Vì người mua có thể trả mức cao hơn hoặc nhỏ hơn bởi những yếu tố khác như chương trình khuyến mãi của hãng, đại lý hoặc mức tính lệ phí thay đổi so với thời điểm đăng bài viết này. Nhưng, đây là cách tính đơn giản và dễ hiểu nhất để người mua có thể tham khảo và ước tính chi phí hiệu quả trước khi sắm chiếc ô tô mới cho cá nhân và gia đình.
Bảng tính chi phí mua xe ô tô cũ
Ngoài đặc điểm là xe đã qua sử dụng, không còn mới như khi nhận xe từ hãng hay đại lý, xe ô tô cũ lại là lựa chọn phù hợp cho những người mua có khả năng chi trả trung bình, giảm thiểu được khá nhiều các chi phí phải trả khi mua xe. Thay vì phải bỏ ra số tiền gấp 20% giá niêm yết một chiếc xe ô tô mới, người mua chỉ cần chi số tiền khá thấp.
Để dễ dàng hơn trong việc dự tính chi phí mua xe ô tô đã qua sử dụng, Carmudi cũng sẽ hỗ trợ người mua bảng tính chi phí mua xe ô tô cũ như sau:
Danh mục | Chi tiết các khoản phí | Cách tính | Ghi chú |
Giá mua xe cũ | Giá mua xe cũ được dựa theo năm sử dụng (tính từ năm sản xuất) | Ví dụ: Thời gian sử dụng xe là 1 năm - tỷ lệ giá trị so với giá xe cùng loại , còn mới là 85%, tương tự ta có:
| Tùy theo loại xe, năm sản xuất |
Phí đăng ký | Phí trước bạ | 2% giá trị xe còn lại | Quy định chung |
Phí đăng kiểm | 230.000 đồng - 560.000 đồng/lần đăng kiểm/xe | Tùy theo từng loại xe. | |
Các loại phí khác | Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng/12 tháng | Tùy nơi |
Phí đăng ký biển số mới | 2.000.000 đồng - 20.000.000 đồng/biển số | Tùy nơi. Nếu người mua có ý định thay đổi biển số khác thì được tính như đăng ký xe mới. | |
Bảo hiểm | Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Xe dưới 6 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải là 437.000 đồng/12 tháng | Bắt buộc và tùy theo loại xe |
Bảo hiểm vật chất | 9.774.000 đồng/12 tháng | Không bắt buộc | |
Tổng tiền | Cộng tất cả các chi phí phải trả khi mua ô tô cũ. Lưu ý: Các khoản phí được đóng định kỳ theo năm hoặc có thời hạn như phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo hiểm vật chất…Nếu xe đã hết thời hạn đăng ký và giữa người bán với người mua có thỏa thuận bên nào chịu mức phí này thì dự tính chi phí mua xe ô tô cũ sẽ ít hay nhiều còn dựa vào các loại phí này. |
Nhìn chung dù mua xe ô tô mới hay ô tô cũ, người dùng đều rất quan tâm đến mức phí bản thân sẽ bỏ ra có hợp lý hay không, và đều phân vân trước số tiền người bán cung cấp. Với bảng dự tính chi phí mua xe này. Carmudi hy vọng mang đến mọi người thêm nguồn thông tin hữu ích để lên kế hoạch tài chính phù hợp, hạn chế việc mua xe với “giá cắt cổ” hay đưa ra giá bán không hợp lý trong việc mua bán xe ô tô.
Xem thêm: Bảng tính mua xe trả góp? Cách tính mua xe trả góp?
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!