6 loại chi phí nuôi ô tô cơ bản

Ngoài việc bỏ ra khoản chi phí lớn để sở hữu một chiếc xe ô tô, người sử dụng còn phải cân nhắc đến các chi phí phát sinh khác trước khi ra quyết định mua xe như chi phí cố định và chi phí sử dụng. Bài viết dưới đây đề cập 6 loại chi phí cơ bản mà chủ xe cần biết.

Chi phí nuôi ô tô cơ bản

1. Chi phí nuôi ô tô cố định

Chi phí cố định là chi phí bắt buộc phải trả sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký và đăng kiểm lần đầu

a) Phí đăng kiểm

Phí đăng kiểm phải đóng mỗi lần đăng kiểm định kỳ theo chu kỳ 30/18/12/6 tháng, dưới đây là biểu phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2021 căn cứ theo quy định tại thông tư số 238/2016 của Bộ tài chính cho từng loại xe:

Loại phương tiệnPhí kiểm định xe cơ giới (nghìn đồng)Lệ phí cấp giấy chứng nhận (nghìn đồng)Tổng tiền (nghìn đồng)
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng56050610
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo35050400
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn32050370
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn28050330
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự18050230
Rơ mooc và sơ mi romooc18050230
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt35050400
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe)32050370
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)28050330
Ô tô dưới 10 chỗ240100340
Ô tô cứu thương24050290


b) Phí bảo trì đường bộ

Đây là loại phí thu hàng năm hoặc theo thời hạn đăng kiểm tùy theo nhu cầu và điều kiện của người sử dụng. Theo Thông tư 293/2016/TT-BTC, mức phí bảo trì đường bộ cho ô tô mới nhất 2021 được quy định cụ thể như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240


c) Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc

Bảo hiểm TDNS bắt buộc xe ô tô là loại bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường cho bên thứ ba nếu xe cơ giới gây thiệt hại về thân thể hoặc tài sản. Đây là loại giấy tờ chủ xe bắt buộc phải mang theo khi tham gia giao thông. Mức phí do Bộ tài chính quy định chung cho tất cả hãng bảo hiểm và phải đóng hàng năm.

Đối với xe không kinh doanh vận tải:

• Dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 đồng
• Từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000 đồng
• Từ 12 – 24 chỗ ngồi: 1.270.000 đồng
• Trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 đồng
• Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan): 933.000 đồng

Đối với xe kinh doanh vận tải:

• Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 756.000 đồng
• 6 chỗ ngồi theo đăng ký: 929.000 đồng
• 7 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.080.000 đồng
• 8 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.253.000 đồng
• 9 chỗ ngồi theo đăng ký: 1.404.000 đồng

d) Phí bảo hiểm vật chất

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là bảo hiểm tự nguyện mà người sử dụng có thể lựa chọn tham gia hoặc không. Tuy nhiên, chủ xe nên sở hữu một hợp đồng bảo hiểm này để giảm thiểu lo lắng về tài chính nếu có thiệt hại về xe do những va chạm bất ngờ, không lường trước được. 

Mức phí bảo hiểm vật chất xe tương đối cao so với các loại phí nuôi xe cố định trên và được tính bằng giá trị thực tế của chiếc xe ô tô tại thời điểm mua bảo hiểm. Mức phí này thường dao động từ 6 - 25 triệu đồng/năm tùy theo giá trị xe và hãng bảo hiểm tham gia. 

e) Phí giữ xe hàng tháng

Với không gian bị hạn chế tại các thành phố lớn, nhiều người sử dụng khó có chỗ để xe riêng nên phải bỏ ra chi phí tứ 1,2 - 2 triệu đồng/tháng. Mức phí khác nhau tùy thuộc vào cơ sở vật chất và vị trí của bãi giữ xe.

2. Chi phí sử dụng

Chi phí sử dụng

a) Phí xăng dầu

Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của một mẫu xe hạng B từ 6 - 8 lít xăng/100 km. Nếu một ngày đi khoảng 50km, tiền xăng tương ứng sẽ khoảng 1,8 triệu - 2,4 triệu đồng/tháng. 

b) Phí cầu đường BOT

Hiện nay, trạm BOT được lắp đặt ngày càng nhiều nên người sử dụng phải tiêu tốn chi phí cao hơn khi sử dụng đường cao tốc tại Việt Nam.

Nếu xe chỉ phục vụ nhu cầu đi lại hàng ngày thì chi phí này không ảnh hưởng nhiều đến quá trình sử dụng của người dùng.

c) Phí bến bãi theo lượt

Trung bình một lượt giữ xe ở các hàng quán từ 20.000 đồng/lượt. Phí đậu xe dưới lòng đường tại TPHCM là 25.000 – 40.000 đồng/giờ và tăng lũy tiến theo giờ. Ngoài ra, mức phí đậu xe trong các trung tâm thương mại cũng tương đối cao có thể lên đến vài trăm ngàn đồng nếu đậu xe từ sáng đến chiều. 

e) Phí chăm sóc bảo dưỡng

Quá trình bảo dưỡng định kỳ cho xe ô tô vô cùng quan trọng và cần thiết nhằm giúp xe đạt hiệu suất hoạt động tốt nhất và tăng độ bền của chiếc xe. Chi phí này tùy thuộc vào cấp độ bảo dưỡng mà chủ xe mong muốn, thông thường từ vài trăm đến vài triệu đồng. Với những dòng xe cũ, chi phí này sẽ cao hơn do các bộ phận bên trong bị mài mòn theo thời gian và có thể phát sinh nhu cầu thay mới. 

Ví dụ một chiếc xe tầm giá 500 triệu đồng sẽ có chi phí nuôi xe hàng năm ước tính như sau:

Loại phíSố tiền
Phí đăng kiểm340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ1.560.000 đồng
Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc437.000 đồng
Phí bảo hiểm vật chất 8.000.000 - 12.000.000 đồng
Phí gửi xe14.000.000 - 24.000.000 đồng
Phí chăm sóc và bảo dưỡng 4.000.000 - 8.000.000 đồng
Tổng cộng28.337.000 - 46.337.000 đồng


Như vậy, ngoài chi phí mua xe mới và làm giấy tờ ban đầu thì chủ xe cần bỏ ra 30 - 45 triệu đồng hàng năm cho các chi phí nuôi ô tô, chưa bao gồm các chi phí phụ thuộc vào tần suất đi lại như chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và chi phí bến bãi theo lượt.

Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!

back
Carmudi Vietnam
BMW X3 sDrive20i Msport 2023

BMW X3 sDrive20i Msport 2023

10,000 km

1 tỷ 939 triệu

Toyota Land Cruiser Prado TX-L 2015

Toyota Land Cruiser Prado TX-L 2015

240,000 km

1 tỷ 80 triệu

Hyundai Grand i10 2024

Hyundai Grand i10 2024

0 km

420 triệu

Mazda 2 1.5AT 2024

Mazda 2 1.5AT 2024

0 km

408 triệu

Ford Escape 2014

Ford Escape 2014

91,000 km

435 triệu

Đánh giá:
5/5 (10 đánh giá)
Chia sẻ
Tôi cần bán xe cũ